Trước khi kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 chính thức diễn ra và tình hình dịch bệnh phức tạp, nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển bằng học bạ.
- Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020: Quảng Nam đề xuất sẵn 3 phương án
- Phân loại 4 nhóm thí sinh vừa thi THPT quốc gia vừa phòng dịch
- Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Đà Nẵng ưu tiên xét nghiệm cho học sinh diện F1
Tuyển sinh năm 2020: Nhiều trường công bố điểm chuẩn bằng học bạ THPT
Đây cũng là thông tin mà nhiều bạn thí sinh chuẩn bị tham gia thi tốt nghiệp gửi về ban tư vấn tuyển sinh của Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur. Dưới đây là thông tin chi tiết về thông tin tuyển sinh đại học năm 2020.
Nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng học bạ THPT
Thông tin được cập nhật lên trang tin về kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh ĐH, CĐ của các bạn sinh viên học Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur. Cụ thể, hôm nay, trước khi kỳ thi tốt nghiệp chính thức diễn ra, nhiều trường ĐH đã chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức học bạ, ưu tiên xét tuyển. Theo đó, thông tin từ Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Mở TP.HCM vừa thông báo kết quả xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi, Ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ ngoại ngữ và xét tuyển học bạ THPT. Cụ thể, nhà trường lấy mức điểm chuẩn ở các ngành xét học bạ có mức từ 18 đến 26.6 điểm. Trong đó, cao nhất là ngành Quản trị kinh doanh và Ngôn ngữ Anh. Điểm chuẩn xét tuyển theo Học sinh giỏi là từ 25.1 đến 25.9 điểm.
Thông tin cũng được cập nhật, trường xét tuyển tất cả Học sinh Giỏi và thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện (trừ ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng). Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số, điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30, làm tròn hai chữ số thập phân và xác định như sau:
- Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, Ngành CNKT công trình xây dựng – chất lượng cao: môn Toán nhân hệ số 2.
- Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật và các ngành đào tạo chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Ngành Luật, Luật Kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1,5 điểm.
Trang thông tin tuyển sinh cập nhật điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn HSG | Điểm chuẩn học bạ | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 26.60 | ||
2 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh CLC | 21.40 | ||
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.80 | ||
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 23.30 | ||
5 | 7310101 | Kinh tế | 23.90 | ||
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 26.60 | ||
7 | 7340101C | Quản trị kinh doanh CLC | 20.00 | ||
8 | 7340115 | Marketing | 25.3 | -/- | Nhận học sinh giỏi theo mức điểm |
9 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 25.9 | -/- | |
10 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 25.1 | -/- | |
11 | 7810101 | Du lịch | 25.20 | ||
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 25.00 | ||
13 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng CLC | 20.00 | ||
14 | 7340301 | Kế toán | 25.00 | ||
15 | 7340301C | Kế toán CLC | 20.00 | ||
16 | 7340302 | Kiểm toán | 24.00 | ||
17 | 7340404 | Quản trị nhân lực | -/- | Nhận HSG và Ưu tiên CCNN | |
18 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20.00 | ||
19 | 7380101 | Luật | 23.50 | ||
20 | 7380107 | Luật kinh tế | 23.50 | ||
21 | 7380107C | Luật kinh tế CLC | 20.00 | ||
22 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20.00 | ||
23 | 7420201C | Công nghệ sinh học CLC | 18.00 | ||
24 | 7480101 | Khoa học máy tính | 20.00 | ||
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23.80 | ||
26 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | 20.00 | ||
27 | 7510102C | CNKT công trình xây dựng CLC | 20.00 | ||
28 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 20.00 | ||
29 | 7310620 | Đông Nam Á học | 21.50 | ||
30 | 7310301 | Xã hội học | 22.00 | ||
31 | 7760101 | Công tác xã hội | 18.00 |
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM công bố điểm xét tuyển học bạ
Tương tự như các trường khác, trước khi kỳ thi tốt nghiệp diễn ra, Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM cũng vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ đợt 1 cho 26 ngành học của trường năm nay. Theo đó, điểm chuẩn năm nay dao động từ 18 – 23 điểm. Ngành cao điểm nhất là Công nghệ thực phẩm với 23 điểm.
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM công bố điểm xét tuyển học bạ
Được biết, trên trang tin về kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia cập nhật: công thức tính điểm trúng tuyển được tính bằng tổng điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, không nhân hệ số, chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Nhà trường cũng thông báo tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2 từ nay đến ngày 25/8 cho 28 ngành đào tạo đại học với khoảng 800 chỉ tiêu.
Cụ thể điểm chuẩn như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 23 | A00, A01, D07, B00 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | 21 | |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | 18 | |
4 | Khoa học thủy sản | 7620303 | 18 | |
5 | Kế toán | 7340301 | 21 | A00, A01, D01, D10 |
6 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 21 | |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 21 | |
8 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 21 | |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | 21 | |
10 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 20 | A00, A01, D07, B00 |
11 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 20 | |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 21.5 | A00, A01, D01, D10 |
13 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 21.5 | |
14 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 20 | |
15 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 21.5 | A01, D01, D09, D10 |
16 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 | |
17 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 21 | A00, A01, D01, D07 |
18 | An toàn thông tin | 7480202 | 19 | |
19 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 19 | |
20 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 7510301 | 19 | |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 19 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 19 | |
23 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 19 | A00, A01, D07, B00 |
24 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 18 | |
25 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 19 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 18 | A00, A01, D07, B00 |
Nguồn thptquocgia.org