Hiện tại đã có 3 trường Đại học đã thông báo xét tuyển bổ sung sau khi công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và phương thức khác.
- Điểm chuẩn xét tuyển Học viện An ninh nhân dân năm 2022
- Điểm chuẩn Đại học Trường Đại học Nông Lâm TPHCM năm 2022
- Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực năm 2022 sẽ như thế nào?
3 trường Đại học đầu tiên thông báo xét tuyển bổ sung năm 2022
Sau đây là danh sách 3 trường Đại học đầu tiên thông báo điều kiện, thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung sau khi công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT và các phương thức khác được Phòng truyền thông Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cập nhật và tổng hợp như sau:
Thông tin xét tuyển bổ sung Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
Vào ngày 15/09 Trường Đại học Công nghiệp THPT đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả kỳ thi THPT năm 2022 có mức điểm từ 19 – 27 điểm ở các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Luật kinh tế (chương trình đại trà) có mức điểm cao nhất là 27 điểm. Tại phân hiệu đào tạo ở Quảng Ngãi, mức điểm chuẩn đều ở mức 17 điểm.
Cũng trong cùng ngày, Trường Đại học Công nghiệp TPHCM thông báo xét tuyển bổ sung trong thời gian từ 16/09 – 16h ngày 30/09 bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cụ thể như sau:
STT | Ngành/Nhóm ngành | Mã ngành | THXT | Ngưỡng nhận hồ sơ | Chỉ tiêu |
1 | Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 02 ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7850101 | B00, C02, D90, D96 | 19 | 30 |
2 | Nhóm ngành Quản lý đất đai và kinh tế tài nguyên gồm 02 ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850103 | A01, C01, D01, D96 | 19 | 30 |
3 | Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 7720497 | A00, B00, D07, D90 | 19 | 20 |
4 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, B00, D07, D90 | 19 | 10 |
5 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, C01, D01, D90 | 19 | 30 |
6 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 19 | 10 |
7 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, C01, D90 | 19 | 20 |
8 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 7540101C | A00, B00, D07, D90 | 19 | 30 |
ĐH Kinh tế – Tài chính TPHCM thông báo xét tuyển bổ sung năm 2022
Thông tin xét tuyển bổ sung Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
Căn cứ theo kết quả điểm trúng tuyển và số lượng nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức khác nhau, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM dự kiến không tổ chức xét tuyển bổ sung theo phương thức điểm ĐGNL của ĐHQG TPHCM và điểm thi tốt nghiệp THPT.
Tuy nhiên căn cứ theo số lượng sinh viên nhập học thực tế từ 16/09 – 30/9, Nhà trường sẽ tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung học bạ THPT theo 2 phương thức đến hết 17h00 ngày 03/10/2022. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, thí sinh phải có điểm 3 môn THXT lớp 12 và ĐTB 3 học kỳ mà Trường quy định đạt từ 18đ trở lên. Và dự kiến đây sẽ là đợt xét tuyển bổ sung cuối cùng của kỳ tuyển sinh năm 2022 tại Trường.
Thông tin xét tuyển bổ sung Học viện Hàng không Việt Nam
Năm 2022 Học viện Hàng không Việt Nam có mức điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 17 – 23.3đ. Trong đó, ngành Kỹ thuật hàng không có mức điểm là 21.3đ; ngành Kinh tế vận tải, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành là 19đ. Các ngành CNKT:Điện tử viễn thông, Công trình xây dựng, Điều khiển và tự động hóa đều 17đ.
Nhà trường thông báo nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung 6 ngành đào tạo với tổng 370 chỉ tiêu, kéo dài đến 17h ngày 22/09/2022 theo 4 phương thức gồm: ƯTXT, xét học bạ THPT, xét điểm kỳ thi ĐGNL của ĐHQG và xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Các thí sinh trúng tuyển cần hoàn tất thủ tục nhập học từ ngày 26/09 – 30/09/2022.
Cụ thể như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | THXT | Ngưỡng nhận hồ sơ | Chỉ tiêu | |||
Điểm TN THPT | Học bạ THPT | Điểm TN THPT | Học bạ THPT | ĐGNL | ||||
1 | Kinh tế vận tải | 7840104 |
A01, D01, D78, D96 |
A01, D01, D14, D15 |
19 | 27 | 800 | 35 |
2 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 19 | 25 | 800 | 85 | ||
3 | Kỹ thuật hàng không | 7520120 |
A00, A01, D07, D90 |
Không xét tuyển |
21.3 | Không xét tuyển | 20 | |
4 | CNKT Công trình xây dựng | 7510102 |
A00, A01, D07, K01 |
17 | 21 | 750 | 110 | |
5 | CNKT Điện tử viễn thông | 7510302 | 30 | |||||
6 | CNKT Điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 90 |
Nguồn: thptquocgia.org tổng hợp