Thông tin chi tiết từ A-Z về ngành công nghệ sinh học

Ngành Công nghệ sinh học đang là một trong các ngành nghề được đông đảo thí sinh quan tâm hiện nay. Các bạn có thể tham khảo thông tin trong bài viết sau đây.

Thông tin chi tiết từ A-Z về ngành công nghệ sinh họcThông tin chi tiết từ A-Z về ngành công nghệ sinh học

 Công nghệ sinh học là ngành gì?

  • Công nghệ sinh học(tiếng Anh là Biotechnology) là một lĩnh vực công nghệ cao dựa trên nền tảng khoa học về sự sống với sự kết hợp giữa quy trình nghiên cứu và thiết bị kỹ thuật nhằm tạo ra các quy mô công nghệ khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật.
  • Hiểu theo nghĩa hẹp, Công nghệ sinh học liên quan đến những kỹ thuật hiện đại như công nghệ di truyền và các kỹ thuật cao cấp khác như cố định enzyme, tạo dòng vi khuẩn tổng hợp protein cho con người hay tạo các kháng thể đơn dòng. Mục tiêu của ngành là sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm sinh học có chất lượng cao, phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của con người đồng thời phát triển kinh tế – xã hội và các sảm phẩm thân thiện với môi trường nhằm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng hiện nay.
  • Chương trình đào tạo ngành nghề Công nghệ sinh học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về công nghệ sinh học để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và công nghệ sinh học. Đồng thời , sinh viên cũng được trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết như thu thập mẫu, đo đạc và tổng hợp, phân tích các số liệu, sử dụng các phương pháp thí nghiệm hiện đại của Công nghệ sinh học.
  • Các chuyên ngành của Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ vi sinh, Công nghệ tế bào, Công nghệ mô – công nghệ protein – enzym và kỹ thuật di truyền, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học công nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học thực phẩm, Công nghệ sinh học y dược, tin – sinh học.

Học ngành Công nghệ sinh học gồm những gì?

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ sinh học trong bảng dưới đây.

I Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đế số 12)
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 1
6 Tin học cơ sở 3
7 Tiếng Anh A1
8 Tiếng Anh A2
9 Tiếng Anh B1
10 Giáo dục thể chất
11 Giáo dục quốc phòng – an ninh
12 Kỹ năng mềm
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
13 Cơ sở văn hóa Việt Nam
14 Khoa học trái đất và sự sống
III Khối kiến thức chung của khối ngành
15 Đại số tuyến tính
16 Giải tích 1
17 Giải tích 2
18 Xác suất thống kê
19 Cơ-Nhiệt
20 Điện-Quang
21 Hóa học đại cương
22 Hóa học hữu cơ
23 Hóa học phân tích
24 Thực tập hóa học đại cương
IV Khối kiến thức chung của nhóm ngành
IV.1 Bắt buộc
25 Tế bào học
26 Sinh học phân tử
27 Hóa sinh học
28 Di truyền học
29 Vi sinh vật học
30 Thống kê sinh học
31 Sinh lý học người và động vật
32 Sinh học phát triển
33 Thực tập thiên nhiên
IV.2 Tự chọn
34 Lý sinh học
35 Mô học
36 Proteomic và sinh học cấu trúc
37 Miễn dịch học phân tử
38 Vi rút học cơ sở
39 Thực tập sản xuất
V Khối kiến thức ngành và bổ trợ
V.1 Bắt buộc
40 Các kỹ thuật cơ bản trong Công nghệ sinh học
41 Tin sinh học
42 Nhập môn công nghệ sinh học
43 Sinh học chức năng thực vật
44 Kỹ thuật di truyền
45 Hệ thống học thực vật học
46 Hệ thống học động vật không xương sống
47 Hệ thống học động vật có xương sống
V.2. Tự chọn
V.2.1 Các môn chuyên sâu
V.2.1.1 Các môn học chuyên sâu về Di truyền học và kỹ nghệ gen
48 Di truyền vi sinh vật học
49 Công nghệ protein-enzym
50 Di truyền học dược lý
51 Di truyền học ung thư
52 Công nghệ sinh học dược phẩm
V.2.1.2 Các môn học chuyên sâu về Vi sinh vật học và công nghệ lên men
53 Vi sinh vật học và xử lý môi trường
54 Di truyền vi sinh vật học
55 Công nghệ sinh học vacxin
56 Vi sinh vật học thực phẩm
57 Enzym vi sinh vật
V.2.1.3 Các môn học chuyên sâu về Hóa sinh học và công nghệ protein-enzym
58 Cơ sở hóa sinh chế biến thực phẩm
59 Công nghệ protein-enzym
60 Công nghệ mô và tế bào thực vật
61 Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
V.2.1.4 Các môn học chuyên sâu về Công nghệ tế bào
62 Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
63 Công nghệ sinh học động vật
64 Công nghệ tế bào gốc
65 Sinh học khối u
V.2.1.5 Các môn học chuyên sâu về Sinh y
66 Cơ sở phân tử của bệnh
67 Vi sinh vật y học
68 Động vật y học
69 Sinh học khối u
70 Công nghệ sinh học dược phẩm
V.2.2 Các môn học bổ trợ
71 Sinh thái học môi trường
72 Phương pháp nghiên cứu thực vật
73 Các nguyên lý của Sinh học bảo tồn
74 Sinh học và sinh thái học động vật c xương sống
75 Côn trùng học đại cương
VI Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
  Thực tập và niên luận
76 Niên luận
77 Khóa luận tốt nghiệp
  Môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp
78 Năng lượng sinh học
79 Di truyền học tế bào soma

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội

Các khối thi vào ngành Công nghệ sinh học

– Mã ngành: 7420201

– Ngành Công nghệ sinh học xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán – Lý – Hóa học
  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
  • D08: Toán – Sinh – Tiếng Anh
  • A01: Toán – Lý – Tiếng Anh

Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học

Ngành Công nghệ sinh học được tuyển sinh và đào tạo tại nhiều trường đại học trên cả nước. Điểm chuẩn của trường phụ thuộc vào từng đơn vị đào tạo. Năm 2018, điểm chuẩn của ngành dao động từ 15 – 21 điểm. 

Học Công nghệ sinh học ở đâu?

Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ sinh học và xét tuyển đầu vào các tổ hợp môn khác nhau. Vì vậy, để các phụ huynh và thí sinh chọn được một ngôi trường đào tạo ngành Công nghệ sinh học tốt nhất là điều không dễ dàng. Danh sách dưới đây sẽ giúp các bạn tìm ra được một trường đại học phù hợp để theo học ngành này.

– Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Học viện Nông nghiệp Viêt Nam
  • Đại học Nông lâm Bắc Giang
  • Đại học Phương Đông
  • Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Lâm nghiệp
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
  • Viện Đại học Mở Hà Nội
  • Đại học Đông Đô
  • Đại học Thành Tây
  • Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Công nghiệp Việt Trì
  • Đại học Hải Phòng
  • Đại học Hùng Vương
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Thông tin chi tiết từ A-Z về ngành công nghệ sinh học

Ngành công nghệ sinh học và những điều cần biết

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Nha Trang
  • Đại học Vinh
  • Đại học Đà Lạt
  • Đại học Tây Nguyên
  • Đại học Yersin Đà Lạt
  • Đại học Công nghệ Vạn Xuân
  • Đại học Khoa học (Đại học Huế)

– Khu vực miền Nam:

  • Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. HCM
  • Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
  • Đại học Mở TP. HCM
  • Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP. HCM
  • Đại học Công nghiệp TP. HCM
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Công nghiệp TP.HCM
  • Đại học Nông lâm TP.HCM
  • Đại học Tôn Đức Thắng
  • Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Đại học Văn Lang
  • Đại học An Giang
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Kiên Giang
  • Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
  • Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
  • Đại học Tiền Giang
  • Đại học Trà Vinh
  • Đại học Bình Dương
  • Đại học Công nghệ Đồng Nai
  • Đại học Dân lập Cửu Long
  • Đại học Dân lập Lạc Hồng
  • Đại học Tân Tạo
  • Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Cơ hội việc làm ngành Công nghệ sinh học 

Theo ban tuyển sinh ĐH CĐ thì học ngành Công nghệ sinh học, khi ra trường, sinh viên được trang bị các kiến thức và kỹ năng chuyên môn để có thể dễ dàng xin việc tại các vị trí sau:

  • Giảng dạy Sinh học(một số môn sinh học thực nghiệm) và công nghệ sinh học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường THPT.
  • Nghiên cứu khoa họcthuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm và công nghệ sinh học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
  • Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học và Công nghệ sinh học của các ngành hoặc các địa phương (bộ, sở, phòng…), các trung tâm, tỉnh, thành phố, quận, huyện.
  • Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực Công nghệ sinh học, nông, lâm, ngư, y dược, khoa học hình sự, công nghiệp nhẹ.
  • Tư vấn, tiếp thị tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược.

Mức lương ngành Công nghệ sinh học bao nhiêu?

Có thể thấy trong những năm xét tuyển gần đây,  ngành Công nghệ sinh học được rất nhiều thí sinh quan tâm. Không chỉ có cơ hội việc làm đa dạng, ngành còn có mức lương khá “hấp dẫn” so với các chuyên ngành cùng khối ngành. Mức lương của ngành tùy thuộc vào vị trí, địa điểm làm việc và năng lực chuyên môn, dao động trong khoảng 6 – 20 triệu.

Ai phù hợp với ngành Công nghệ sinh học

Để có thể học tốt và thanh công trong ngành Công nghệ sinh học, người học cần có những tố chất, kỹ năng sau:

  • Có đam mê với khoa học và công nghệ;
  • Có sự chăm chỉ, cẩn thận và tư suy logic;
  • Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng tin học;
  • Học tốt các môn tự nhiên, đặc biệt là Sinh học;
  • Ham học hỏi và khả năng tự tìm hiểu;
  • Chịu được áp lực công việc.

Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ sinh học

Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ sinh học

Trên đây là những thông tin thí sinh cần nắm về ngành Công nghệ sinh học. Hy vọng bài viết sẽ đem đến thông tin hữu ích cho bạn đọc và giúp các bạn lựa chọn được ngành học phù hợp với bản thân.

Nguồn: Tuyển sinh số.

Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *