Đại học Nha Trang thông báo tuyển sinh năm 2019 hệ Đại học và Cao đẳng chính quy với nhiều ngành đào tạo.
- Phương án tuyển sinh 2019 của Trường Đại học Giao thông vận tải
- Phương án tuyển sinh năm 2019 của Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
- Phương án tuyển sinh của Trường Đại học Thương mại năm 2019
Đại học Nha Trang thông báo tuyển sinh 2019.
Với bốn phương thức xét tuyển cả ở bậc Đại học lẫn Cao đẳng, đặc biệt năm 2019 là năm đầu tiên trường sử dụng xét tuyển dựa vào điểm bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh tổ chức. Cụ thể phương thức xét tuyển như sau:
Đối với trình độ Đại học Xét tuyển theo 4 phương thức:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển dựa vào điểm/kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2019
- Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2019
- Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2019.
Đối với trình độ Cao đẳng Xét tuyển theo 4 phương thức:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ LĐTB&XH
- Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2019
Ngoài ra còn có chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường trong năm nay như ưu tiên theo đối tượng, ưu tiên theo khu vực quy định tại quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và chính sách riêng của Trường như:
Miễn phí KTX cho sinh viên cho 05 ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Khai thác thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Khoa học hàng hải. Trao học bổng cho thủ khoa đầu vào tất cả các ngành trong mùa tuyển sinh vào trường năm 2019, học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
Chỉ tiêu và khối xét tuyển vào trường Đại học Nha Trang năm 2019.
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT |
I |
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC |
3.500 |
||
1 |
7810103PHE |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn)
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D07 |
2 |
7480201PHE |
Công nghệ thông tin
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D07 |
3 |
7340101A |
Quản trị kinh doanh
(chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D96 |
|
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
40 |
D03; D97 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh
(3 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
200 |
D01; A01; D14; D15 |
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
180 |
A00; A01; D01; D07 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
8 |
7340301 |
Kế toán
(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
9 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
11 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
12 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
13 |
7310101A |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
50 |
A00; A01; D01; D96 |
14 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
40 |
A00; A01; D01; D07 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin
(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
16 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt
(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
19 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
20 |
7520103A |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí
(02 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy) |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
21 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng
(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
22 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
23 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
24 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
25 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
26 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
27 |
7620301 |
Nhóm ngành Nuôi trồng thuỷ sản
(2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
150 |
A00; A01; B00; D07 |
28 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm
(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
180 |
A00; A01; B00; D07 |
29 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
30 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
31 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
32 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
33 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
|
Ngành mới dự kiến tuyển sinh năm 2019 |
|
|
|
34 |
7380101 |
Luật |
50 |
A00; A01; D01; D96 |
35 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
36 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
37 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
220 |
A00; A01; D01; D07 |
II |
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG |
1.000 |
|
|
1 |
6220206 |
Tiếng Anh du lịch |
80 |
|
2 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
120 |
|
3 |
6810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
|
4 |
6810201 |
Quản trị khách sạn |
160 |
|
5 |
6340101 |
Kinh doanh thương mại |
80 |
|
6 |
6340301 |
Kế toán |
100 |
|
7 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
|
8 |
6510202 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
60 |
|
9 |
6510211 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
50 |
|
10 |
6510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
50 |
|
11 |
6510213 |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
40 |
|
12 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
Các tổ hợp xét tuyển năm 2019 vào trường Đại học Nha Trang.
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
7 |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
2 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
8 |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
3 |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
9 |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
4 |
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý |
10 |
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
5 |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
11 |
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
6 |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
Năm 2019 nhà trường cũng có quy định điểm sàn đối với những ngành đào tạo sau:
- Nhà trường có điểm sàn môn tiếng Anh đối với các ngành sau đây:
TT | Trình độ đào tạo và ngành xét tuyển |
Đại học | |
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn)
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
2 | Công nghệ thông tin
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
3 | Quản trị kinh doanh
(chương trình song ngữ Anh-Việt) |
4 | Ngôn ngữ Anh
(3 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
|
Cao đẳng |
1 |
Tiếng Anh du lịch |
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Nha trang năm 2019 có thể truy cập địa chỉ website của trường Tại đây để biết thêm chi tiết. Ban biên tập sẽ tiếp tục cập nhật những thông tin tuyển sinh về Đại học cũng như thông tin về kỳ thi thpt quốc gia để học sinh và phụ huynh tiện theo dõi.
thptquocgia.org tổng hợp