Ngành Quản lý thủy sản cơ hội việc làm như thế nào?

Ngành Quản lý thủy sản là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Vậy ngành này học những gì, cơ hội việc làm như thế nào, thông tin tuyển sinh các trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản ra sao?

Ngành Quản lý thủy sản cơ hội việc làm như thế nào?

Ngành Quản lý thủy sản cơ hội việc làm như thế nào?

Cùng chuyên mục thông tin các ngành nghề tìm hiểu về ngành Quản lý thủy sản trong bài viết sau:

1.Ngành Quản lý thủy sản là gì?

Quản lý thủy sản (tiếng Anh là Fisheries Management) được hiểu là việc quản lý tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản. Mục tiêu của ngành là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng quản lý cũng như phát triển hiệu quả nguồn lợi thủy sản, gắn liền nội dung đào tạo với nhu cầu thực tiễn và các hướng nghiên cứu phát triển công nghệ mang tính chiến lược của ngành thủy sản Việt Nam.

Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học sự sống, xã hội nhân văn, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản lý Thủy sản. Sinh viên cũng được cung cấp kiến thức về các nhóm sinh vật trong môi trường nước như cá, động, thực vật, tảo vi khuẩn và các loại hình nguồn lợi thủy sản khác nhau. Hiểu biết các kiến thức về môi trường nước, khí hậu, hải dương, đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn lợi thủy sản ở Việt Nam.

Đồng thời, sinh viên sẽ được trang bị các phương pháp đánh giá, nghiên cứu và phân tích các đối tượng liên quan đến nghề cá như: phương pháp phân tích động thực vật phù du, thân mềm, nhuyễn thể, thực vật sống chìm trong nước, các thông số lý hóa của môi trường nước, tính toán các chỉ số đánh giá chủng quần nghề cá và nguồn lợi thủy sản. Có khả năng vận dụng để xây dựng và quản lý tổng hợp các chương trình quy hoạch, bảo tồn tài nguyên ven biển, và đất ngập nước; áp dụng được một số kỹ thuật nuôi, quy trình sản xuất giống các đối tượng thuỷ sản: ngọt, lợ, mặn phục vụ cho công tác tái tạo và bảo vệ nguồn lợi.

Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ nắm bắt được các công cụ viễn thám trong phân vùng quản lý về môi trường và dịch bệnh trong lĩnh vực thủy sản và xây dựng các chương trình quan trắc môi trường và dịch bệnh trong lĩnh vực thủy sản.

2.Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản 

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý thủy sản trong bảng dưới đây.

A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
A.I Kiến thức chung (không kể 8-10)
1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN
5 Tin học cơ sở
6 Anh văn 1
7 Anh văn 2
8 Giáo dục thể chất 1: điền kinh (Bắt buộc)
9 Giáo dục thể chất 2 và 3 (Tự chọn)
10 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 1, 2,3
A.II Khoa học xã hội – nhân văn
II.1 Các học phần bắt buộc
11 Pháp luật đại cương
12 Kỹ năng giao tiếp
13 Kỹ năng giải quyết vấn đề
14 Thực hành văn bản Tiếng Việt
II.2 Các học phần tự chọn
15 Logic đại cương
16 Kỹ năng làm việc nhóm
17 Cơ sở văn hóa Việt Nam
A.III Toán và khoa học tự nhiên
III.1 Các học phần bắt buộc
18 Đại số
19 Lý thuyết xác suất và thống kê toán
20 Toán kinh tế
21 Sinh thái và môi trường
III.2 Các học phần tự chọn
22 Tâm lý học đại cương
23 Sinh học đại cương
24 Giải tích
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
B.I Kiến thức cơ sở
B.I.1 Các học phần bắt buộc
25 Sinh thái học nguồn lợi thủy sản
26 Ngư trường – Nguồn lợi thủy sản
27 Quản trị học
28 Pháp luật về hàng hải và nghề cá
29 Phương pháp nghiên cứu khoa học
30 Công nghệ nuôi trồng thủy sản
31 Công nghệ khai thác thủy sản
32 Công nghệ sau thu hoạch
33 Kinh tế học nghề cá
34 Tàu thuyền nghề cá
B.I.1 Các học phần tự chọn
35 Vật liệu nghề cá
36 Địa lý kinh tế nghề cá
37 Hàng hải cơ bản cho nghề cá
38 Máy điện hàng hải trong nghề cá
39 Hải dương học nghề cá
B.II Kiến thức chuyên ngành
B.II.1 Các học phần bắt buộc
40 Quản lý hậu cần nghề cá
41 Đăng kiểm và quản lý tàu cá
42 Qui hoạch và chính sách nghề cá
43 Quản lý khai thác thủy sản
44 Quản lý nghề cá bền vững
45 Thanh tra thủy sản và nghiệp vụ kiểm ngư
46 Quản trị chuỗi cung ứng
47 ỨD công nghệ thông tin trong quản lý TS
48 Thực tập chuyên ngành công nghệ (8 tuần)
B.II.2 Các học phần tự chọn
50 Quản lý nghề cá nội địa
51 Khuyến ngư
52 Giám sát nghề cá
53 Quản lý khu Bảo tồn và đa dạng sinh học
54 Quản trị doanh nghiệp thủy sản
Quản lý môi trường nuôi và dịch bệnh TS
B.II.3 Đồ án tốt nghiệp / Học phần thay thế
55 Đồ án tốt nghiệp (12 tuần)
Học phần thay thế
Các học phần bắt buộc
56 Thực tập tốt nghiệp quản lý thủy sản (8 tuấn)
Các học phần tự chọn
57 Quản lý tổng hợp vùng ven biển
58 Quản lý chất lượng và an toàn VSTP thủy sản
69 Ứng phó biến đổi khí hậu trong quản lý TS

Theo Đại học Nha Trang

3.Các khối thi vào ngành Quản lý thủy sản 

– Mã ngành: 7620305

– Ngành Quản lý thủy sản xét tuyển các tổ hợp môn sau:

A00: Toán – Vật lý – Hóa học

A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh

B00: Toán – Hóa học – Sinh học

B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân

C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa lý

D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh

D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

4.Điểm chuẩn ngành Quản lý thủy sản

Điểm chuẩn ngành Quản lý thủy sản năm 2018 của các trường đại học như sau:

Phương thức xét kết quả thi THPT: trong khoảng 14 – 16 điểm.

Phương thức xét học bạ THPT: trong khoảng 18 – 20 điểm.

Tìm hiểu về ngành Quản lý thủy sản

Tìm hiểu về ngành Quản lý thủy sản

5.Các trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản

Để giúp bạn tìm hiểu trường đào tạo hiệu quả, bài viết xin chia sẻ danh sách trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản. Cụ thể như sau:

Đại học Nông Lâm – Đại học Huế

Đại học Nha Trang

Đại học Cần Thơ

6.Cơ hội việc làm ngành Quản lý thủy sản

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đảm nhận một số công việc tại các đơn vị sau:

  • Nghiên cứu viên trong lĩnh vực quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản tại các công ty tư nhân và đơn vị nhà nước;
  • Cán bộ quản lý và chuyên viên làm việc ở các cơ quan nhà nước về lĩnh vực quản lý nguồn lợi thủy sản/chi cục biển, hải đảo, đầm phá (Bộ NN&PTNT, Tổng cục thủy sản, Cục kiểm ngư, Cục Khai thác & BVNL thủy sản, Sở NN&PTNT các tỉnh, Chi cục Khai thác &BVNL thủy sản, Chi cục kiểm ngư, Chi cục Thủy sản, Chi cục Biển đảo, Phòng NN&PTNT huyện thị, UBND các phường, xã).
  • Cơ sở nuôi trồng – chế biến thủy sản;
  • Cơ sở sản xuất, dịch vụ giống và thức ăn nuôi trồng thủy sản;
  • Cán bộ phụ trách các dự án thủy sản; Dự án phát triển; Tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước (các tổ chức bảo tồn biển, bảo tồn thiên nhiên; Tổ chức, Hiệp hội trong nước và quốc tế về quản lý thủy sản, tài nguyên môi trường biển);
  • Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ nuôi trồng thủy sản;
  • Quản lý doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản;
  • Marketing trong nuôi trồng thủy sản;
  • Lập dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản;
  • Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu có liên quan. Chuyển tiếp lên đào tạo ở bậc sau đại học ở trong và ngoài nước.

7.Mức lương ngành Quản lý thủy sản

Ngành học này có mức lương cạnh tranh, tùy từng vị trí và địa điểm làm việc. Mức lương phổ biến của ngành dao động trong khoảng 7- 15 triệu/ tháng.

8.Những tố chất phù hợp với Quản lý thủy sản

Để có thể theo học ngành Quản lý thủy sản, người học cần có một số tố chất dưới đây:

  • Có tư duy logic và khả năng lập kế hoạch;
  • Có khả năng chịu áp lực công việc;
  • Yêu thiên nhiên, môi trường;
  • Có khả năng nhớ tên và phân loại các loài động thực vật;
  • Thích các hoạt động ngoài trời (cắm trại, leo núi, làm vườn, lặn biển);
  • Thu thập hay nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của thiên nhiên;
  • Thích xem các chương trình, thông tin về thế giới tự nhiên;
  • Giỏi các môn tự nhiên như sinh học, hóa học, địa lý.

Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Quản lý thủy sản, hy vọng đã đem đến tin tức hữu ích cho bạn đọc.

Nguồn: Tuyển sinh số.

Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *