Ngành Công nghệ thực phẩm và những thông tin thí sinh cần biết

Ngành Công nghệ thực phẩm là ngành học đang có nhu cầu nhân lực rất lớn. Vậy ngành này học những gì, cơ hội việc làm ra sao, thông tin tuyển sinh các trường đào tạo ngành này thế nào?

Ngành Công nghệ thực phẩm và những thông tin thí sinh cần biết

Ngành Công nghệ thực phẩm và những thông tin thí sinh cần biết

Cùng chuyên mục thông tin ngành nghề tìm hiểu về ngành Công nghệ thực phẩm trong bài viết sau.

1.Ngành Công nghệ thực phẩm là gì?

Công nghệ thực phẩm (tiếng Anh là Food Technology) là ngành chuyên về lĩnh vực bảo quản và chế biến nông sản. Ngành học này được ứng dụng trong lĩnh vực ăn uống, an toàn thực phẩm… tất cả đều liên quan đến công nghệ thực phẩm; nhằm tối ưu hóa dinh dưỡng trong việc phục vụ nhu cầu ăn uống của cộng đồng.

Ngành Công nghệ thực phẩm đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về hóa học, sinh học; vệ sinh an toàn thực phẩm; nguyên liệu chế biến và quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm; phương pháp chế biến thực phẩm… Nghiên cứu, thiết kế, lắp đặt, vận hành dây chuyền sản xuất; tổ chức, quản lý (công nghệ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm) và điều hành sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm.

Bên cạnh đó, sinh viên được thường xuyên thực hành trong phòng thí nghiệm, tập làm quen với công việc phân tích thực phẩm, đánh giá mức độ vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện các quy trình công nghệ chế biến, sản xuất, bảo quản thực phẩm.

2.Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ thực phẩm trong bảng dưới đây.

Khối kiến thức Giáo dục đại cương
1 Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 (*)
2 Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 (*)
3 Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 (*)
4 Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 (*)
5 Giáo dục thể chất 1+2+3 (*)
6 Anh văn căn bản 1 (*)
7 Anh văn căn bản 2 (*)
8 Anh văn căn bản 3 (*)
9 Anh văn tăng cường 1 (*)
10 Anh văn tăng cường 2 (*)
11 Anh văn tăng cường 3 (*)
12 Pháp văn căn bản 1 (*)
13 Pháp văn căn bản 2 (*)
14 Pháp văn căn bản 3 (*)
15 Pháp văn tăng cường 1 (*)
16 Pháp văn tăng cường 2 (*)
17 Pháp văn tăng cường 3 (*)
18 Tin học căn bản (*)
19 TT. Tin học căn bản (*)
20 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
21 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
22 Tư tưởng Hồ Chí Minh
23 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
24 Pháp luật đại cương
25 Logic học đại cương
26 Cơ sở văn hóa Việt Nam
27 Tiếng Việt thực hành
28 Văn bản và lưu trữ học đại cương
29 Xã hội học đại cương
30 Kỹ năng mềm
31 Toán cao cấp A
32 Cơ và nhiệt đại cương
33 TT. Cơ và nhiệt đại cương
34 Hóa học đại cương
35 TT. Hóa học đại cương
36 Hóa phân tích đại cương
37 TT. Hóa phân tích đại cương
Khối kiến thức cơ sở ngành
38 Sinh hóa B
39 TT. Sinh hóa
40 Vi sinh đại cương – CNTP
41 Hóa lý – CNTP
42 Kỹ thuật điện – CNTP
43 Cơ học lưu chất và vật liệu rời
44 Truyền nhiệt trong chế biến thực phẩm
45 Truyền khối trong chế biến thực phẩm
46 Tổng kê vật chất và năng lượng
47 TT. Kỹ thuật thực phẩm (PTN)
48 TT. Kỹ thuật thực phẩm (nhà máy)
49 Thống kê phép thí nghiệm – CNTP
50 Nhiệt kỹ thuật
51 Hình họa và Vẽ kỹ thuật – CNTP
52 Đồ án Kỹ thuật thực phẩm
53 Phương pháp nghiên cứu khoa học – CNTP
54 Máy chế biến thực phẩm
55 Kỹ thuật các quá trình sinh học trong chế biến t.phẩm
56 Anh văn chuyên môn CNTP
57 Pháp văn chuyên môn KH&CN
58 Dụng cụ đo trong công nghiệp thực phẩm
59 An toàn vàô nhiễm trong sản xuất thực phẩm
60 Nước cấp, nước thải kỹ nghệ
61 Tin học ứng dụng – CNTP
62 Vật lý học thực phẩm
63 Phụ gia trong chế biến thực phẩm
64 Bao bì thực phẩm
Khối kiến thức chuyên ngành
65 Hóa học thực phẩm
66 Vi sinh thực phẩm
67 Nguyên lý bảo quản và chế biến thực phẩm
68 Đánh giá chất lượng thực phẩm
69 Thực tập Đánh giá chất lượng thực phẩm
70 Quản trị chất lượng sản phẩm
71 Kỹ thuật chế biến nhiệt thực phẩm
72 Kỹ thuật lạnh thực phẩm
73 Kỹ thuật sau thu hoạch rau quả và ngũ cốc
74 Kỹ thuật lên men thực phẩm
75 Thực tập kỹ thuật cơ sở công nghệ thực phẩm
76 Dinh dưỡng người
77 Quản lý chất lượng và luật thực phẩm
78 TT. Công nghệ thực phẩm (nhà máy)
79 TT. Công nghệ thực phẩm (PTN)
80 Công nghệ chế biến đường – Bánh kẹo
81 Công nghệ thực phẩm truyền thống
82 Công nghệ chế biến sữa và sản phẩm sữa
83 Công nghệ chế biến thịt và gia cầm
84 Công nghệ chế biến thủy và hải sản
85 Công nghệ chế biến gạo và sản phẩm từ gạo
86 Công nghệ chế biến dầu – mỡ thực phẩm
87 Công nghệ chế biến chè, cà phê, ca cao
88 Đạo đức kỹ sư công nghệ thực phẩm
89 Thực phẩm chức năng
90 Phát triển sản phẩm mới
91 Luận văn tốt nghiệp – CNTP
92 Tiểu luận tốt nghiệp – CNTP
93 Kỹ thuật cơ sở
94 Kỹ thuật chuyên ngành
95 Quản lý và tận dụng phụ phẩm trong sản xuất t.phẩm
96 Môi trường – An ninh lương thực và an toàn t.phẩm
97 Truy xuất nguồn gốc
98 Chuỗi giá trị thực phẩm

Theo Đại học Cần Thơ

3.Các khối thi vào ngành Công nghệ thực phẩm 

– Mã ngành: 7540101

– Ngành Công nghệ thực phẩm xét tuyển các tổ hợp môn sau:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

C02:: Ngữ văn, Toán, Hóa học

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

4.Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm

Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm của các trường đại học dao động trong khoảng 15 – 25 điểm, tùy theo tổ hợp môn xét tuyển và phương thức xét tuyển của từng trường.

Tìm hiểu về ngành Công nghệ thực phẩm

Tìm hiểu về ngành Công nghệ thực phẩm

5.Các trường đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm

Ở nước ta hiện nay có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm, điều này khiến các thí sinh băn khoăn không biết nên học trường nào tốt nhất. Dưới đây là danh sách các trường có ngành Công nghệ thực phẩm theo từng khu vực.

– Khu vực miền Bắc:

Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Cơ sở Hà Nội)

Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Cơ sở Nam Định)

Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên

Đại học Sao Đỏ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

– Khu vực miền Trung:

Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Đại học Nông lâm – Đại học Huế

– Khu vực miền Nam:

Đại học Cần Thơ

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM

Đại học Công nghệ TP.HCM

Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

Đại học Công nghệ Sài Gòn

Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

Đại học Công nghiệp TP.HCM

Đại học Nông lâm TP.HCM

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

Đại học Hoa Sen

6.Cơ hội việc làm ngành Công nghệ thực phẩm

Ngành Công nghệ thực phẩm được đánh giá là một ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai với cơ hội việc làm lớn cùng mức lương hấp dẫn. Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm, sinh viên có thể dễ dàng xin việc tại các công ty, doanh nghiệp về thực phẩm. Cụ thể:

  • Làm việc chuyên môn lĩnh vực công tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm như chế biến thịt sữa, đồ hộp, chè, cà phê, cá… 
  • Làm công tác bảo quản và nâng cao chất lượng thực phẩm trong lĩnh vực xuất khẩu.
  • Làm việc tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực thực phẩm.
  • Làm tại vị trí kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao tại những đơn vị liên quan đến lĩnh vực chế biến, nâng cao chất lượng thực phẩm, lĩnh vực bảo quản trên cả nước.
  • Trở thành một chuyên gia tư vấn dinh dưỡng cộng đồng tại các trung tâm dinh dưỡng về vệ sinh an toàn thực phẩm, trung tâm y tế dự phòng.
  • Làm việc tại phòng thí nghiệm của nhà máy, quản lý nhà máy, quản lý chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Giảng viên tại các viện trường về thực phẩm và công nghệ sản xuất thực phẩm.
  • Trở thành nhà kinh doanh thực phẩm, nguyên liệu để sản xuất thực phẩm.

7.Mức lương ngành Công nghệ thực phẩm

Bác sĩ, giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng Hà Nội cho biết, cơ hội việc làm trong lĩnh vực Công nghệ thực phẩm rất đa dạng, vì vậy, mức lương trong ngành cũng tương đối cao hơn so với những ngành học khác:

  • Đối với sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thực phẩm mới ra trường sẽ có được mức lương khởi điểm từ 4 – 5 triệu/tháng. Đây là những vị trí thấp và sử dụng trình độ cơ bản.
  • Đối với những bạn có từ 3 – 5 năm kinh nghiệm sẽ có mức lương từ 7 triệu đến 10 triệu đồng/tháng.
  • Đối với những bạn đã có kinh nghiệm, tuổi nghề thì sẽ có cơ hội thăng tiến cao. Mức lương đối với vị trí quản lý, giám sát, kỹ sư có thể lên đến 2000USD đến 3000 USD/tháng.

8.Những tố chất cần phù hợp với ngành Công nghệ thực phẩm

Để học tập và làm việc trong ngành Công nghệ thực phẩm, bạn cần có những tố chất cần thiết như:

  • Tư duy sáng tạo, khả năng phân tích;
  • Đam mê công nghệ và nghiên cứu;
  • Quan tâm đến lĩnh vực thực phẩm, dịch vụ ăn uống;
  • Làm việc cẩn thận, tỉ mỉ, trách nhiệm cao;
  • Nhạy bén khi nắm bắt tâm lý, sở thích, nhu cầu khách hàng…
  • Tính kỷ luật: Làm việc trong mảng nghiên cứu-phát triển đòi hỏi các cá nhân phải có tổ chức và nghiêm túc.
  • Thích tìm tòi: Người kỹ sư cần phải quan tâm đến những kiến thức ngoài chuyên môn như marketing hay sản xuất.
  • Tính kiên trì: Phải kiên trì tìm ra một công thức đúng cho tất cả các thí nghiệm.

Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả và cơ sở để quyết định có nên học ngành Công nghệ thục phẩm hay không.

Nguồn: Tuyển sinh số.

Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *