Nhiều trường Đại học trong đó có cả các trường TOP trên cũng sử dụng thêm phương án tuyển sinh bằng học bạ trung học phổ thông để xét tuyển vào các ngành năm 2018.
- Danh sách tất cả các cụm thi thpt quốc gia năm 2018
- Cập nhật danh sách cụm thi và mã cụm thi THPT Quốc gia 2018
- Thí sinh dự thi THPT năm 2018 không phải đóng phí dự thi
Danh sách các trường Đại học top xét tuyển bằng học bạ năm 2018
Cụ thể, theo thông tin tuyển sinh công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và các địa chỉ website của mình nhiều trường tuyển sinh bằng học bạ trung học phổ thông. Việc xét tuyển bằng học bạ trung học phổ thông có những ưu thế hơn cũng như tăng thêm cơ hội vào Đại học hơn cho các thí sinh.
Trên cả nước có 150 trường sử dụng phương án xét tuyển vào các chuyên ngành đào tạo của mình. Trong đó các trường đều ghi rõ phần trăm sử dụng cho phương án này. Xét tuyển bằng kết quả học tập lớp 10, 11, 12 tại bậc phổ thông được diễn ra trước khi kỳ thi THPT quốc gia 2018 được tổ chức. Các thí sinh có thể sớm biết được kết quả của mình, do đó sẽ tăng cơ hội trúng tuyển.
Dưới đây là danh sách 26 trường đại học tại Hà Nội có tuyển sinh năm 2018 bằng phương thức xét tuyển học bạ THPT, các sĩ tử có thể cân nhắc lựa chọn.
STT | TRƯỜNG | HỌC KÌ XÉT TUYỂN | TỈ LỆ XÉT TUYỂN | ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN |
1 | HV Báo chí và Tuyên truyền | 6 học kì | 30% | Học sinh trường chuyên/năng khiếu có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt.
Năng khiếu báo chí từ 5,0 trở lên |
2 | ĐH Luật Hà Nội | Lớp 12 | 15% | Điểm từng môn thuộc tổ hợp: từ 8 trở lên |
3 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Lớp 11, 12 | 25% | Nhóm ngành 1: Tổng điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển ≥ 20 |
Nhóm ngành 2:
– Tổng điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển ≥ 20 và điểm trung bình chung của môn Tiếng Anh ≥ 7.0 – Tổng điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển ≥ 18 và điểm trung bình chung của môn Tiếng Anh ≥ 7.0 |
||||
Nhóm ngành 3: Tổng điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển ≥ 18 | ||||
Ngôn ngữ Anh: Tổng điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển ≥ 18 và điểm trung bình chung của môn Tiếng Anh ≥ 7.0 | ||||
4 | ĐH Mỏ – Địa chất | Lớp 10, Lớp 11, học kì I lớp 12 | 310 chỉ tiêu | Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 5 kì.
Hạnh kiểm Khá trở lên. |
5 | ĐH Hòa Bình | 5 học kì hoặc kết quả lớp 12 | 70% | Tổng điểm các môn khối A: 18đ (ĐH); 16,5đ (CĐ) |
Tổng điểm các môn khối H, H1: 17đ (Năng khiếu: 5,5; Văn hóa: 6) | ||||
Tổng điểm các môn khối V, V1: 17,5đ (Năng khiếu: 5,5; Văn hóa: 6) | ||||
6 | ĐH Thành Đô | 5 học kì hoặc kết quả lớp 12 | 80% | – Điểm trung bình chung lớp 11, hoặc học kỳ I lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên
– Điểm trung bình chung lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên – Điểm tổng kết lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển các khối A00, A01, B00, C00, D00 từ 18,0 điểm trở lên – Điểm tổng kết lớp 10, lớp 11, kỳ I lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển các khối A00, A01, B00, C00, D00 từ 18,0 điểm trở lên |
7 | ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội | Lớp 12 | 2502 chỉ tiêu | Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển. Hạnh kiểm khá trở lên. |
8 | ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội | Lớp 12 | 800 chỉ tiêu | Tổng điểm 3 môn dùng để xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 18,0 |
9 | Học viện Tài chính | Lớp 10, 11, 12 | 2100 chỉ tiêu | – Học lực giỏi 3 năm THPT
– Học lực giỏi 2 năm THPT, trong đó có lớp 12. – Đạt học sinh giỏi tỉnh về khoa học kĩ thuật, năng khiếu. |
10 | ĐH Thành Đông | Lớp 12 | 976 chỉ tiêu | Tổng điểm để xét tuyển hệ đại học theo tổ hợp 3 môn ≥ 18. Hạnh kiểm khá. |
11 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 6 kì | 50% | Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. |
12 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Lớp 10, Lớp 11, học kì I lớp 12 | 330 chỉ tiêu | Tổng điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 kì, trong đó điểm trung bình một môn học phải lớn hơn hoặc bằng 6,5.
Hạnh kiểm khá. |
13 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | Lớp 12 | 280 chỉ tiêu | Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 |
14 | ĐH Lâm Nghiệp | 6 kì hoặc lớp 12 | 590 chỉ tiêu | – Điểm trung bình của tổ hợp các môn học xét tuyển lớp 12 từ 5,0 điểm trở hoặc trung bình của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 từ 5,0 điểm trở lên. |
15 | HV Ngân hàng | 10% | Thí sinh là học sinh các trường phổ thông trung học chuyên quốc gia, chuyên các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. Các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, Ngữ Văn.
– Kết quả trung bình điểm các môn trong tổ hợp đạt từ 6; 6,5; 7; 7,5 điểm trở lên tùy từng ngành. |
|
16 | ĐH Công nghiệp Việt – Hung | 6 kì | 1170 chỉ tiêu | – Tốt nghiệp THPT |
17 | ĐH Khoa học Công nghệ Hà Nội | Lớp 11, 12 | 347 | – Học lực từ loại Khá và có điểm trung bình chung các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của 2 năm trên đạt từ 6.5/10 trở lên |
18 | ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 6 kì | 30% | Điểm trung bình của 3 năm học |
19 | ĐH Mỹ thuật Việt Nam | 3 năm | 130 | – Tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật
– Điểm trung bình môn Ngữ văn của 3 năm học THPT phải đạt 5,0 trở lên – ngành Sư phạm mỹ thuật phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên |
20 | ĐH Nội vụ | Lớp 12 | 300 | – Tốt nghiệp THPT
– Hạnh kiểm lớp 12 loại Khá – Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
21 | ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | 6 kì | 721 | – Tốt nghiệp THPT
– Điểm trung bình cộng từng môn văn hóa xét theo từng ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải đạt từ 5,0 |
22 | ĐH Đông Đô | Lớp 12 | >600 chỉ tiêu | Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 16.5 trở lên.
Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên. |
23 | ĐH Phương Đông | Lớp 12 | 1738 | – Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn trong đó tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
– Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung các môn cả năm (không áp dụng tổ hợp 03 môn), trừ ba ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật không áp dụng phương thức 3. Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên Ngành Kiến trúc, tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên, Điểm môn Vẽ Mỹ thuật lớn hơn hoặc bằng 4 (Vẽ MT ≥ 4). |
24 | ĐH Thăng Long | 6 kì | 50 chỉ tiêu | – Tổng điểm trung bình chung 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 18 (không có môn nào <5). |
25 | ĐH Đại Nam | Lớp 12 | 1.015 chỉ tiêu | Tổng điểm trung bình học tập 03 môn học theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm, có hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên. |
26 | ĐH Thành Tây | Lớp 10, 11, 12 | 1.008 | Xét tuyển căn cứ vào điểm trung bình Kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11,12 hoặc điểm tổng kết 3 môn năm học lớp 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành >= 18 điểm thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học |
Thí sinh chú ý, đối với các trường xét tuyển bằng phương thức học bạ, thí sinh nên chủ động liên hệ với phòng đào tạo hoặc phòng tuyển sinh để được hỗ trợ trong việc thực hiện phương án xét tuyển. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật những thông tin xung quanh kỳ thi thpt quốc gia năm 2018 cũng như các thông tin tuyển sinh vào các trường năm nay.
(thptquocgia.org – tổng hợp)