Ngành Y tế công cộng là gì và cơ hội việc làm như thế nào?

Trước sự biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng khó lường, cùng với sự phát sinh của nhiều dịch bệnh mới nên công tác phòng chống bệnh tật ngày càng cấp thiết. Đó chính là lý do ngành Y tế công cộng ngày càng có vai trò quan trọng.

Ngành Y tế công cộng là gì và cơ hội việc làm như thế nào? Ngành Y tế công cộng là gì và cơ hội việc làm như thế nào?

Sau đây cùng chuyên mục Thông tin ngành nghề tìm hiểu về ngành Y tế công cộng trong bài viết sau.

1.Ngành Y tế công cộng là gì?

Ngành Y tế công cộng (tiếng Anh là Public health) là khoa học và nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe thông qua những cố gắng có tổ chức của xã hội, hoàn thiện những quan tâm xã hội trong việc đảm bảo những quyền làm cho con người có thể khoẻ mạnh.

Mục tiêu ngành học Y tế công cộng đó là đào tạo những sinh viên có đầy đủ mọi kỹ năng và phẩm chất đạo đức để có thể hoạt động trong lĩnh vực y tế, bảo vệ sức khỏe. Tập trung vào vấn đề phòng bệnh hơn là chữa bệnh thông qua giám sát các trường hợp và khuyến khích các hành động tốt cho sức khoẻ của cộng đồng xã hội. Theo dõi và phân tích tình hình sức khoẻ. Giám sát dịch tễ học phòng ngừa và kiểm soát dịch. Có những chiến lược và kế hoạch rõ ràng trong việc bảo vệ sức khỏe con người.

Sinh viên khi theo học ngành Y tế công cộng sẽ được học đầy đủ những môn học lý thuyết, thực hành, môn cơ sở đại cương nhằm phục vụ tốt nhất cho nghề nghiệp của mình. Sau khi ra trường, sinh viên tốt nghiệp Y tế công cộng sẽ có cơ hội việc làm rất lớn. Bạn có thể làm việc tại các bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, các trường đại học…

2.Chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Y tế công cộng trong bảng dưới đây.

I Kiến thức giáo dục đại cương
I.1 Các học phần chung
1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin I
2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin II
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
5. Anh Văn I
6. Anh Văn II
7. Anh văn chuyên ngành
8. Tin học đại cương
9. Giáo dục thể chất
10. Giáo dục quốc phòng – An ninh I
11. Giáo dục quốc phòng – An ninh II
12. Giáo dục quốc phòng – An ninh III
I.2 Các học phần cơ sở khối ngành
13. Xác suất – Thống kê y học
14. Hóa học
15. Sinh học và di truyền
16. Vật lý – Lý sinh
17. Nghiên cứu khoa học
18. Tâm lý y học – Đạo đức Y học
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
II.1 Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
II.1.1 Các học phần cơ sở của ngành
19. Giải phẫu
20. Sinh lý
21. Hóa sinh
22. Vi sinh
23. Ký sinh trùng
24. Sinh lý bệnh – miễn dịch
25. Các bệnh thông thường I
26. Các bệnh thông thường II
II.1.1 Các học phần chuyên ngành
27. Tổ chức và quản lý hệ thống y tế
28. Điều dưỡng cơ bản
29. Nguyên lý quản lý và các kỹ năng quản lý cơ bản
30. Quản lý dịch vụ y tế
31. Kế hoạch y tế
32. Quản lý tài chính và kinh tế y tế
33. Chính sách y tế
34. Dịch tễ học cơ bản
35. Phân loại bệnh tật và tử vong quốc tế
36. Y học đối phó với thảm họa
37. Sức khỏe môi trường cơ bản
38. Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản
39. Nâng cao sức khỏe
40. Sức khỏe sinh sản
41. Dân số và phát triển
42. Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm
43. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
44. Nhân học và Xã hội học Sức khỏe
45. Nghiên cứu định tính
46. Sức khỏe lứa tuổi
47. Y học gia đình
48. Thực tập cộng đồng I
49. Thực tập cộng đồng II
50. Thực tập cộng đồng III
51. Dịch tễ học bệnh không truyền nhiễm
52. Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
53. Thống kê dân số y tế
54. Truyền thông về dân số-Kế hoạch hóa gia đình
55. Chính sách dân số
II.2 Kiến thức tự chọn
II.2.1 Nhóm 1: Y tế dự phòng, DD-VSATTP và SKMT
56. Tiêm chủng mở rộng và vắc xin trong công tác phòng chống dịch bệnh
57. Dinh dưỡng – An toàn vệ sinh thực phẩm và Sức khỏe môi trường
II.2.2 Nhóm 2: TT-GDSK – SKSS và HIV/AIDS
58. Truyền thông giáo dục sức khỏe
59. Dân số KHHGĐ – Sức khỏe sinh sản – HIV/AIDS

Theo Đại học Y Dược Cần Thơ

3.Các khối thi vào ngành Y tế công cộng học

– Mã ngành: 7720701

– Ngành Y tế công cộng xét tuyển các tổ hợp môn sau:

A00: Toán – Lý – Hóa

B00: Toán – Hóa – Sinh

D01: Toán – Văn – Anh

D08: Toán – Sinh – Anh

4.Điểm chuẩn ngành Y tế công cộng

Trong năm học 2018, các trường đại học đào tạo ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn thay đổi nhiều so với các năm trước. Do mặt bằng điểm của kỳ thi THPT Quốc gia thấp hơn nên điểm chuẩn ngành y tế công cộng cũng chỉ dao động từ 15 đến 20 điểm.

Tìm hiểu về ngành Y tế công cộng

Tìm hiểu về ngành Y tế công cộng

5.Các trường đào tạo ngành Y tế công cộng

Bác sĩ Anh Tú, giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe người dân trong xã hội là nhiệm vụ và trách nhiệm của đội ngũ y bác sĩ. Nguồn nhân lực ngành này luôn được chú trọng. Chính vì vậy có khá nhiều trường đại học đào tạo ngành học hấp dẫn này, như:

– Khu vực miền Bắc:

Đại học Y Hà Nội

Đại học Y tế Công cộng

Đại học Điều dưỡng Nam Định

Đại học Y Dược Thái Bình

– Khu vực miền Trung:

Đại học Y khoa Vinh

Đại học Y dược – Đại học Huế

Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng

– Khu vực miền Nam:

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Đại học Trà Vinh

Đại học Y Dược Cần Thơ

6.Cơ hội việc làm ngành Y tế công cộng 

Sau khi tốt nghiệp. sinh viên ngành Y tế công cộng có thể đảm nhận các công việc tại một số đơn vị sau:

  • Quản lý (Quản lý dự án/chương trình, điều phối, tham gia chương trình, thanh tra, giám sát, đánh giá); 
  • Lập kế hoạch/ tham gia vào quá trình xây dựng chính sách (Cán bộ chương trình/ dự án; cán bộ chuyên quản về sức khỏe nghề nghiệp, an toàn lao động, vệ sinh môi trường tại nhà máy/xí nghiệp hoặc các bộ phận có liên quan khác).
  • Quản lý thông tin y tế (Quản lý số liệu, thông tin, thống kê);
  • Nghiên cứu (nghiên cứu viên, quản lý nghiên cứu);
  • Các cơ sở y tế nhà nước từ Trung ương đến tuyến cơ sở như: các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ y tế (Vụ sức khỏe Bà mẹ, trẻ em, Vụ trang thiết bị và công trình y tế, Cục quản lý khám chữa bệnh, Cục y tế dự phòng Việt Nam, Cục phòng chống HIV/AIDS,…);
  • Các trường đại học/ cao đẳng/ trung cấp có đào tạo chuyên ngành về khoa học sức khỏe;
  • Các Viện nghiên cứu, các Trung tâm nghiên cứu về Y tế công cộng như: Viện dinh dưỡng, Viện vệ sinh dịch tễ…
  • Các Sở Y tế, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS, Chi cục Dân số, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
  • Bệnh viện các tuyến, các cơ sở y tế khác có liên quan đến y tế công cộng và y học dự phòng;
  • Các tổ chức phi chính phủ như Tổ chức y tế thế giới (WHO), UNICEF, ChildFund;

Các dự án y tế…

7.Mức lương ngành Y tế công cộng

Đối với những sinh viên mới ra trường ngành Y tế công cộng sẽ đạt mức lương tối thiểu là 5 triệu đồng. Còn những nhân viên, y bác sĩ hoạt động lâu năm hơn thì có mức lương mức đãi ngộ tốt hơn rất nhiểu, tùy vào năng lực và kinh nghiệm làm việc.

8.Những tố chất phù hợp với ngành Y tế công cộng 

Với ngành Y tế công cộng nói riêng và ngành Y tế nói chung cần có những tố chất sau:

  • Là người luôn bao dung, hiểu được nỗi đau của người bệnh;
  • Không chỉ giỏi về chuyên môn mà phải vững vàng về chính trị;
  • Có lối sống trung thực, đoàn kết;
  • Đức tính trung thực, giản dị;
  • Có đức tính chăm chỉ, tỉ mỉ;
  • Yêu và thương bệnh nhân của mình;
  • Có kỹ năng giao tiếp;
  • Có khả năng ngoại ngữ;
  • Luôn chấp hành mọi nguyên tắc, quy định của nhà nước, nơi làm việc…

Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Y tế công cộng và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.

Nguồn: Tuyển sinh số.

Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *