Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh vào Đại học Sư phạm TPHCM

Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh năm học 2017. Theo đó trường tuyển sinh với Hệ đào tạo Đại học 36 chuyên ngành dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 do Bộ GD&ĐT chủ trì. 

Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh vào Đại học Sư phạm TPHCM

Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh vào Đại học Sư phạm TPHCM

ĐH Sư phạm TP HCM chỉ xét tuyển bằng phương thức xét điểm thi THPT quốc gia 2017 cho tất cả các ngành (không bảo lưu kết quả thi trước năm 2017).

Tổ hợp xét tuyển vào Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2017 

Với mỗi ngành học, Đại học Sư phạm TP HCM sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành. Trong đó, bắt buộc phải có môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.

Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển.

Các ngành năng khiếu (GDTC, GDMN, GDĐB) vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do Trường tự tổ chức.

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành năm 2017

STT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu
1 Quản lí giáo dục 52140114 50
2 Giáo dục Mầm non 52140201 180
3 Giáo dục Tiểu học 52140202 195
4 Giáo dục Đặc biệt 52140203 45
5 Giáo dục Chính trị 52140205 65
6 Giáo dục Thể chất 52140206 90
7 Sư phạm Toán học 52140209 120
8 Sư phạm Tin học 52140210 50
9 Sư phạm Vật lí 52140211 75
10 Sư phạm Hoá học 52140212 60
11 Sư phạm Sinh học 52140213 60
12 Sư phạm Ngữ văn 52140217 95
13 Sư phạm Lịch sử 52140218 50
14 Sư phạm Địa lí 52140219 70
15 Sư phạm Tiếng Anh 52140231 105
16 Sư phạm tiếng Nga 52140232 30
17 Sư phạm Tiếng Pháp 52140233 30
18 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 52140234 30
19 Việt Nam học 52220113 160
20 Ngôn ngữ Anh 52220201 280
21 Ngôn ngữ Nga 52220202 150
22 Ngôn ngữ Pháp 52220203 150
23 Ngôn ngữ Trung Quốc 52220204 200
24 Ngôn ngữ Nhật 52220209 200
25 Ngôn ngữ Hàn quốc 52220210 160
26 Quốc tế học 52220212 150
27 Văn học 52220330 150
28 Tâm lý học 52310401 120
29 Tâm lý học giáo dục 52310403 120
30 Địa lý học 52310501 90
31 Vật lí học 52440102 170
32 Hoá học 52440112 130
33 Công nghệ thông tin 52480201 180
34 Công tác xã hội 52760101 120
35 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 52140208 (sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay)
36 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 52220101 50

Thí sinh có thể tham khảo chi tiết tại địa chỉ của trường về điểm chuẩn của các năm trước đó.

(THPTQUOCGIA.ORG TỔNG HỢP)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *