Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2017

ĐH Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh năm 2017 với 2180 chỉ tiêu. Trường xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia được Bộ chủ trì và kết hợp thi năng khiếu.

Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2017

Chỉ tiêu và phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2017

Năm 2017, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia với các tổ hợp A00, A01, B00. Kết hợp xét tuyển kết quả các môn thi văn hóa trong kỳ thi THPT quốc gia và môn thi năng khiếu đối với các tổ hợp V00, H00.

Tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu năm 2017 như sau:

Ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Nhóm ngành 1: KTA01 
Kiến trúc 52580102 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2)
350
Quy hoạch vùng và đô thị 52580105 150
Nhóm ngành 2:  KTA02
Kiến trúc cảnh quan 52580110 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2)
50
CT tiên tiến ngành Kiến trúc 52580102.1 50
Nhóm ngành 3:  KTA03
Thiết kế đồ họa 52210403 Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu 50
Thiết kế thời trang 52210404 50
Nhóm ngành 4:  KTA04
Thiết kế nội thất 52210405 Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu 100
Điêu khắc 52210105 30
Nhóm ngành 5:  KTA05
Kỹ thuật công trình xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
52580201 Toán, Vật lý, Hóa học 450
Nhóm ngành 6:  KTA06
Kỹ thuật công trình xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm)
52580201.1 Toán, Vật lý, Hóa học 100
Công nghệ KT Vật liệu XD 52510105 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
Quản lý xây dựng 52580302 Toán, Vật lý, Hóa học 100
Toán, Vật lý, Anh văn
Nhóm ngành 7: KTA07
Kinh tế xây dựng 52580301 Toán, Vật lý, Hóa học 200
Nhóm ngành 8: KTA08
Cấp thoát nước 52580299 Toán, Vật lý, Hóa học 300
Toán, Vật lý, Anh văn
Toán, Hóa học, Sinh học
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)
52580211 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Anh văn
Toán, Hóa học, Sinh học
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)
52580211.1 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Anh văn
Toán, Hóa học, Sinh học
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông 52580205 Toán, Vật lý, Hóa học 150
Toán, Vật lý, Anh văn
Toán, Hóa học, Sinh học
Công nghệ thông tin 52480201 Toán, Vật lý, Hóa học 50
Toán, Vật lý, Anh văn
Toán, Hóa học, Sinh học
Tổng:    2,180

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Đối với các tổ hợp chỉ có môn thi văn hóa: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với các tổ hợp có môn thi năng khiếu, quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:​

Tổ hợp V00: môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5. Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
  • 8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
  • 9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
  • 10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).

Tổ hợp H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

  • 8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
  • 9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
  • 10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
  • Không tổ chức chấm phúc khảo bài thi các môn năng khiếu.

Đối tượng được tuyển thẳng vào Đại học Kiến trúc năm 2017

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải theo bảng dưới đây:

TT Môn thi Ngành tuyển thẳng
1 Toán Tất cả các ngành (trừ ngành có môn năng khiếu)
2 Vật lý Tất cả các ngành (trừ ngành có môn năng khiếu)
3 Hóa học Tất cả các ngành (trừ ngành có môn năng khiếu)
4 Sinh học Ngành Công nghệ KT vật liệu XD và các ngành thuộc nhóm ngành 8
5 Tiếng Anh Ngành Quản lý xây dựng và các ngành thuộc nhóm ngành 8
6 Tin học

Ngành Công nghệ thông tin

Theo (THPTQUOCGIA.ORG)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *