Học viện Nông nghiệp Việt Nam vừa công bố chỉ tiêu và thông tin tuyển sinh năm 2017. Theo đó, năm nay Học viện Nông nghiệp tuyển sinh với gần 6.000 chỉ tiêu cho tất cả các ngành học.
- Cao đẳng Xét nghiệm Hà Nội tuyển sinh 2017.
- Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội.
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 vào Đại học Nông lâm Thái Nguyên
- Điểm chuẩn Đại học Nông lâm năm 2017 có cao không?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017
Chỉ tiêu và phương án xét tuyển vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Theo đó, năm 2017 trường vẫn sử dụng phương án tuyển sinh dựa trên kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.
Tổ hợp các môn xét tuyển vào Học viện Nông nghiệp năm nay bao gồm:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Cụ thể thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển như sau:
Ký hiệu | Tên trường,
Ngành học |
Mã ngành | Tổ hợp
môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
HVN | HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM | 5800 | ||
Bảo vệ thực vật | D620112 | A00; A01; B00; D01 | 150 | |
+ Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi – Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi).
+ Chăn nuôi – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y). |
D620105
|
A00; A01; B00; D01 | 500 | |
Công thôn (Công trình, công nghiệp nông thôn) (gồm các chuyên ngành: Công trình, Kỹ thuật hạ tầng cơ sở). | D510210 | A00; A01; D01; C01 | 30 | |
Công nghệ rau – hoa – quả và cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che, thiết kế và tạo dựng cảnh quan, Marketing và thương mại, Nông nghiệp đô thị). | D620113 | A00; A01; B00; D01 | 100 | |
Công nghệ sau thu hoạch | D540104 | A00; A01; B00; D01 | 120 | |
+ Công nghệ sinh học (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học chất lượng cao).
+ Công nghệ sinh học – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Nấm ăn và Nấm dược liệu). |
D420201
|
A00; A01; B00; D08 | 320 | |
+ Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin).
+ Công nghệ thông tin – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và Web, Toán tin ứng dụng). Từ năm 2017 thời gian đào tạo của ngành Công nghệ thông tin là 4 năm. |
D480201
|
A00; A01; D01; C01 | 180 | |
Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm). | D540101 | A00; A01; B00; D01 | 320 | |
+ Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán).
+ Kế toán – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán).. |
D340301
|
A00; A01; D01; C01 | 400 | |
Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Chọn giống cây trồng, Khoa học cây dược liệu, Khoa học cây trồng theo chương trình tiên tiến). | D620110 | A00; A01; B00; D01 | 360 | |
Khoa học đất (gồm các chuyên ngành: Khoa học đất, Nông hóa – thổ nhưỡng). | D440306 | A00; A01; B00; D01 | 30 | |
Khoa học môi trường | D440301 | A00; A01; B00; D01 | 320 | |
Kinh doanh nông nghiệp (gồm kinh doanh nông sản thực phẩm, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, thức ăn gia súc …) | D620114 | A00; A01; B00; D01 | 30 | |
Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Kinh tế – Tài chính chất lượng cao, Kế hoạch và đầu tư, Quản lý kinh tế). | D310101 | A00; A01; B00; D01 | 400 | |
Kinh tế nông nghiệp (gồm các chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao, Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường) | D620115 | A00; A01; B00; D01 | 230 | |
+ Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành: Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí thực phẩm).
+ Kỹ thuật cơ khí – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ và Thiết bị thực phẩm, Máy và Thiết bị thực phẩm). |
D520103
|
A00; A01; D01; C01 | 140 | |
Kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Hệ thống điện, Tự động hóa). | D520201 | A00; A01; D01; C01 | 200 | |
Kỹ thuật tài nguyên nước | D580212 | A00; A01; B00; D01 | 30 | |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D01; A01; D07; D08 | 50 | |
Nông nghiệp – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Nông học, khuyến nông, Nông nghiệp công nghệ cao). | D620101
|
A00; A01; B00; D01 | 100 | |
Nuôi trồng thuỷ sản (gồm các chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản). | D620301 | A00; A01; B00; D01 | 100 | |
+ Phát triển nông thôn
+ Phát triển nông thôn – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công tác xã hội trong phát triển nông thôn; Quản lý phát triển nông thôn; Tổ chức sản xuất, dịch vụ phát triển nông thôn và khuyến nông). |
D620116 | A00; A01; B00; D01 | 130 | |
Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành: Quản lý đất đai, Quản lý bất động sản). | D850103 | A00; A01; B00; D01 | 300 | |
Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing, Quản trị tài chính, Quản trịnh kinh doanh nông nghiệp theo chương trình tiên tiến). | D340101 | A00; A01; B00; D01 | 280 | |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE). | D140215 | A00; A01; B00; D01 | 30 | |
Thú y | D640101 | A00; A01; B00; D01 | 850 | |
Xã hội học | D310301 | A00; A01; C00; D01 |
100 |
Các tiêu chí xét tuyển phụ vào Học viện Nông nghiệp năm 2017
+ Điều kiện phụ thứ nhất: Nếu chỉ tiêu tuyển sinh có hạn trong khi có nhiều thí sinh cùng có tổng số điểm bằng nhau thì ưu tiên cho thí sinh có điểm môn Toán cao hơn (riêng ngành Xã hội học có xét tuyển khối C00 thì lấy điểm môn Ngữ văn thay cho điểm môn Toán).
+ Điều kiện phụ thứ hai: Nếu điều kiện phụ thứ nhất đã sử dụng nhưng vẫn quá chỉ tiêu cần tuyển thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Căn cứ điểm trúng tuyển và tổ hợp các môn xét tuyển vào từng ngành, Học viện xét tuyển trong số sinh viên mới nhập học để đào tạo theo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao như sau: 1 lớp khoa học cây trồng tiên tiến 60 sinh viên, 1 lớp Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến 60 sinh viên, 1 lớp công nghệ sinh học chất lượng cao 60 sinh viên, 1 lớp kinh tế nông nghiệp chất lượng cao 50 sinh viên, 1 lớp Kinh tế – Tài chính chất lượng cao 50 sịnh viên.
Sau 1 năm học tập, các sinh viên học theo chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao, nếu không đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh thì sinh viên được chuyển về ngành học khi mới nhập trường.
Đối với các ngành có đào tạo theo chuyên ngành, Học viện căn cứ vào kết quả thi học kỳ 1 của các sinh viên trong cùng ngành đào tạo để xét tuyển vào các chuyên ngành.
Chi tiết cụ thể thí sinh có thể liên hệ phòng đào tạo tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Lam hạ (thptquocgia.org)