Ngành Luật kinh tế đang là một ngành học thu hút nhiều bạn trẻ quan tâm. Vậy ngành Luật kinh tế là gì, cơ hội việc làm ra sao, những trường nào có đào tạo ngành này?
- Tổng quan về ngành Luật quốc tế
- Giới thiệu ngành Kỹ thuật cơ điện tử
- Ngành An toàn thông tin có tiềm năng hay không?
Ngành Luật kinh tế là gì và cơ hội việc làm như thế nào?
Cùng chuyên mục thông tin ngành nghề tìm hiểu về ngành Luật kinh tế trong bài viết sau.
1.Ngành Luật kinh tế là gì?
Luật kinh tế (tiếng Anh là Economic Law) là một bộ phận của pháp luật về kinh tế, là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế.
Ngành Luật kinh tế cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về pháp luật, thực tiễn pháp lý, pháp luật trong kinh doanh; khả năng nghiên cứu và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Một số môn học then chốt trong chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế: Luật sở hữu trí tuệ, Pháp luật về doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh, Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Thủ tục đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đầu tư, Phá sản và giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, Pháp luật kinh doanh bất động sản, Luật đầu tư, Pháp luật về đầu tư xây dựng…
Phân biệt ngành Luật và ngành Luật kinh tế:
Ngành Luật cung cấp kiến thức luật ở hầu hết các lĩnh vực. Bên cạnh các lĩnh vực luật như ngành luật kinh tế, ngành luật còn cung cấp kiến thức luật hôn nhân gia đình, quy định chung về tài sản, thừa kế, luật hình sự phần tội phạm, luật môi trường, tội phạm học…
Ngành Luật kinh tế trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hầu hết các luật, trong đó tập trung vào các luật liên quan đến lĩnh vực thương mại và các vấn đề kinh tế.
2.Chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế
Để biết được ngành Luật kinh tế học những gì thì các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I | Kiến thức giáo dục đại cương |
Học phần bắt buộc | |
I.1 | Lý luận chính trị |
1 | Những nguyên lý CB của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
I.2 | Khoa học xã hội |
4 | Logic học |
5 | Tâm lý học đại cương |
I.3 | Ngoại ngữ |
6 | Tiếng Anh 1 |
7 | Tiếng Anh 2 |
8 | Tiếng Anh 3 |
I.4 | Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
9 | Tin học đại cương |
I.5 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục thể chất * |
I.6 | Giáo dục quốc phòng |
11 | Giáo dục an ninh Quốc phòng * |
Học phần tự chọn( Chọn 2/4 học phần ) | |
12 | Lịch sử văn minh thế giới |
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 | Xã hội học đại cương |
15 | Thống kê xã hội học |
II | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
II.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành ( bắt buộc) |
16 | Kinh tế vi mô |
17 | Kinh tế vĩ mô |
18 | Lý luận nhà nước và pháp luật |
19 | Lịch sử nhà nước pháp luật |
20 | Luật học so sánh |
II.2 | Kiến thức ngành( bắt buộc) |
21 | Luật hiến pháp |
22 | Luật hành chính |
23 | Luật Dân sự: Những quy định chung tài sản và thừa kế |
24 | Luật Dân sự: Hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng |
25 | Luật tố tụng Dân sự |
26 | Luật Hình sự |
27 | Luật tố tụng hình sự |
28 | Luật Thương mại 1 |
29 | Luật Thương mại 2 |
30 | Pháp luật hôn nhân và gia đình |
31 | Công pháp Quốc tế |
32 | Tư pháp Quốc tế |
33 | Xây dựng văn bản pháp luật |
II.3 | Kiến thức ngành tự chọn : Chọn 2/4 học phần |
34 | Pháp luật kinh doanh bảo hiểm |
35 | Pháp luật xuất nhập khẩu |
36 | Pháp luật kinh doanh bất động sản |
37 | Pháp luật về y tế và an toàn thực phẩm. |
II.4 | Kiến thức chuyên ngành |
Học phần bắt buộc | |
38 | Tiếng Anh chuyên ngành |
39 | Luật Tài chính |
40 | Luật Ngân hàng |
41 | Luật thuế |
42 | Luật Đất đai |
43 | Luật môi trường |
44 | Luật Lao động |
45 | Luật Cạnh tranh |
46 | Luật sở hữu trí tuệ |
47 | Luật đầu tư |
48 | Luật thương mại Quốc tê |
49 | Pháp luật hợp đồng trong kinh doanh |
50 | Pháp luật về thương mại điện tử |
Học phần tự chọn (Chọn 4/8 học phần ) | |
51 | Pháp luật cộng đồng ASEAN |
52 | Luật đầu tư quốc tế |
53 | Pháp luật về tài chính doanh nghiệp |
54 | Pháp luật về chứng khoán |
55 | Pháp Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
56 | Kỹ năng nghiên cứu và lập luận |
57 | Kỹ thuật đàm phán và soạn thảo hợp đồng trong thương mại |
58 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại |
II.5 | Kiến thức bổ trợ ( Chọn 3/6 HP ) |
59 | Quản trị doanh nghiệp |
60 | Nguyên lý kế toán |
61 | Kiểm toán |
62 | Kỹ năng thuyết trình |
63 | Kỹ năng làm việc nhóm |
64 | Kỹ năng soạn văn bản tiếng Việt |
III | Thực tập cuối khóa và tốt nghiệp |
Thực tập cuối khóa | |
Khóa luận( hoặc thi tốt nghiệp) |
Theo Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
3.Các khối thi vào ngành Luật kinh tế
– Mã ngành: 7380107
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Luật kinh tế:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
4.Điểm chuẩn ngành Luật kinh tế
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Luật kinh tế những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 – 23 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Tìm hiểu về ngành Luật kinh tế
5.Các trường đào tạo ngành Luật kinh tế
Để giúp các sĩ tử dễ dàng chọn được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Kinh tế luật phân chia theo từng khu vực dưới đây.
– Khu vực miền Bắc:
Học viện Ngân hàng
Đại học Lao động Xã hội
Đại học Luật Hà Nội
Đại học Thương mại
Viện Đại học Mở Hà Nội
Đại học Đông Đô
Đại học Đại Nam
Đại học Hòa Bình
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
Đại học Thành Tây
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên
Đại học Kinh Bắc
Đại học Thành Đông
Đại học Trưng Vương
– Khu vực miền Trung:
Đại học Vinh
Đại học Luật – Đại học Huế
Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Đại học Tài chính – Kế toán
Đại học Dân lập Duy Tân
Đại học Đông Á
Đại học Phan Thiết
– Khu vực miền Nam:
Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM)
Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở TP.HCM
Đại học Mở TP.HCM
Đại học Ngân hàng TP.HCM
Đại học Công nghệ TP.HCM
Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
Đại học Nguyễn Tất Thành
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Đại học Văn Lang
Đại học Bình Dương
Đại học Công nghệ Miền Đông
Đại học Dân lập Cửu Long
Đại học Dân lập Lạc Hồng
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Đại học Nam Cần Thơ
Đại học Tây Đô
6.Cơ hội việc làm ngành Luật kinh tế
Học ngành Luật kinh tế, khi ra trường bạn dễ dàng chọn lựa những việc làm với mức lương hấp dẫn và có khả năng thăng tiến cao. Cử nhân Luật kinh tế có thể đảm nhận các vị trí như:
- Chuyên gia tư vấn pháp lý, phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh, các hoạt động kinh doanh và đảm bảo các hoạt động của tổ chức đúng chủ trương, chính sách của nhà nước và các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực kinh tế;
- Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của luật sư hoặc người hành nghề luật sư;
- Chuyên viên tư vấn pháp luật, chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp;
- Nghiên cứu, giảng dạy về pháp luật kinh tế.
- Với các công việc trên, bạn có thể khẳng định năng lực của mình tại:
- Các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội;
- Cơ quan nhà nước các cấp;
- Hệ thống tòa án nhân dân, các trung tâm trọng tài thương mại và các đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý;
- Các viện nghiên cứu, đơn vị giáo dục.
7.Mức lương ngành Luật kinh tế
Trên thị trường pháp lý Việt Nam hiện nay, mức lương trung bình của luật sư tại các văn phòng luật sư nổi tiếng, hoặc luật sư kinh tế tại các công ty tư nhân như sau:
- Chưa có kinh nghiệm: Từ 4 – 6 triệu đồng/ tháng;
- Kinh nghiệm từ 1 – 3 năm: Trên 6 triệu đồng/ tháng;
- Kinh nghiệm từ 3 – 5 năm: Trên 10 triệu đồng/ tháng;
- Kinh nghiệm từ 5 – 10 năm: Trên 20 triệu đồng/ tháng;
- Mức lương của vị trí Partner/trưởng phòng: Từ 30 – 40 triệu đồng/ tháng và phần trăm doanh thu;
- Mức lương của vị trí Managing Partner/Giám đốc: Tùy thuộc vào doanh thu của công ty;
Ngoài ra, tùy thuộc vào các vị trí khác nhau, năng lực, kinh nghiệm làm việc và công ty, đơn vị làm việc của bạn mà có mức lương có thể khác nhau.
8.Những tố chất phù hợp với ngành Luật kinh tế
Để theo học và thành công trong ngành Luật kinh tế, bạn cần phải có những tố chất và kỹ năng sau:
- Có suy nghĩ thấu đáo, tính trung thực, công bằng và khách quan trong công việc;
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, giải quyết vấn đề;
- Có khả năng phán đoán, tư duy phân tích và logic;
- Có trình độ ngoại ngữ cao;
- Có trí nhớ tốt, năng động, sáng tạo, bản lĩnh vững vàng;
- Chăm chỉ, kiên trì và nhẫn nại.
Ngành Luật kinh tế được đánh giá là một ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai, bởi ngành này đang cần nhiều nguồn nhân lực giỏi. Hy vọng những thông tin hữu ích trong bài viết sẽ giúp các bạn đưa ra được quyết định có nên học ngành Kinh tế luật hay không.
Nguồn: Tuyển sinh số.
Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp.