Top 100 trường đại học chất lượng nhất Việt Nam tham khảo để xét tuyển

Vừa qua, Webometrics đã công bố top 100 trường đại học chất lượng nhất Việt Nam tham khảo để xét tuyển Đại học cho Kỳ thi THPT quốc gia năm nay. Theo đó, dẫn đầu là trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

Top 100 trường đại học chất lượng nhất Việt Nam tham khảo để xét tuyển

Danh sách top 100 trường đại học chất lượng nhất Việt Nam tham khảo để xét tuyển.

Việc đánh giá các chỉ số trên dựa trên các tiêu chí vào bốn nhóm thành tích chính: nguồn lực, chất lượng học thuật, môi trường đào tạo và những trường có chỉ số tác động đối với cộng đồng trên website.

STT
Trường Địa phương
1 Đại học Quốc gia Hà Nội  Hà Nội
2 Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội
3 Học viện Nông nghiệp Việt Nam Hà Nội
4 Đại học Cần Thơ Cần Thơ
5 Đại học Sư phạm Hà Nội Hà Nội
6 Đại học Quốc gia TP HCM TP HCM
7 Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội
8 Đại học Thái Nguyên Thái Nguyên
9 Đại học Bách khoa TP HCM TP HCM
10 Đại học Nông Lâm TP HCM TP HCM
11 Đại học Tôn Đức Thắng TP HCM
12 Đại học Huế Huế
13 Đại học Đà Nẵng Đà Nẵng
14 Đại học Trà Vinh Trà Vinh
15 Đại học Y Hà Nội Hà Nội
16 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông  Hà Nội
17 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
18 Đại học Vinh Nghệ An
19 Đại học Quy Nhơn Quy Nhơn
20 Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
21 Đại học Kinh tế TP HCM TP HCM
22 Đại học CNTT (Đại học Quốc gia TP HCM) TP HCM
23 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) TP HCM
24 Đại hoc Duy Tân TP HCM
25 Đại học FPT Hà Nội
26 Đại học Nha Trang Nha Trang
27 Đại học KHTN (Đại học Quốc gia TP HCM) TP HCM
28 Đại học Y Dược TP HCM TP HCM
29 Đại học Công nghệ TP HCM TP HCM
30 Đại học Xây dựng Hà Nội
31 Học viện Kỹ thuật Quân sự Hà Nội
32 Đại học An Giang An Giang
33 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM TP HCM
34 Đại học Nông lâm Thái Nguyên Thái Nguyên
35 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Hưng Yên
36 Đại học Hàng hải Việt Nam Hải Phòng
37 Đại học Rmit Hà Nội
38 Đại học Tây Bắc Sơn La
39 Đại học Hoa Sen TP HCM
40 Đại học Y tế công cộng Hà Nội
41 Đại học Dân lập Hải Phòng Hải Phòng
42 Đại học Nguyễn Tất Thành TP HCM
43 Đại học Đà Lạt Đà Lạt
44 Đại học Lạc Hồng Đồng Nai
45 Đại học Hồng Đức Thanh Hóa
46 Đại học Việt Đức TP HCM
47 Đại học Luật TP HCM TP HCM
48 Đại học Sài Gòn TP HCM
49 Đại học Đồng Tháp Đồng Tháp
50 Đại học KHXH&NV (Đại học Quốc gia TP HCM) TP HCM
51 Đại học Công nghiệp TP HCM TP HCM
52 Đại học Thương mại Hà Nội
53 Đại học Mở TP HCM TP HCM
54 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Vĩnh Phúc
55 Đại học Thủy lợi Hà Nội
56 Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên Thái Nguyên
57 Đại học Lâm nghiệp Hà Nội
58 Đại học Điện lực Hà Nội
59 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP HCM
60 Đại học Hồng Bàng TP HCM
61 Đại học Văn hóa Hà Nội Hà Nội
62 Đại học Mở Hà Nội Hà Nội
63 Học viện Ngân hàng Hà Nội
64 Đại học Ngân hàng TP HCM TP HCM
65 Đại học Luật Hà Nội Hà Nội
66 Trung tâm nghiên cứu và phát triển Vi mạch TP HCM
67 Đại học Dược Hà Nội Hà Nội
68 Học viện Tài chính Hà Nội
69 Đại học Công nghiệp Hà Nội Hà Nội
70 Đại học Kinh tế – Luật TP HCM TP HCM
71 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Hà Nội
72 Đại học Nông Lâm (Đại học Huế) Huế
73 Đại học Công nghệ Đà Nẵng Đà Nẵng
74 Đại học Văn Lang TP HCM
75 Đại học Quảng Bình Quảng Bình
76 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) Hà Nội
77 Đại học Công nghệ Sài Gòn TP HCM
78 Đại học Thăng Long Hà Nội
79 Đại học Kiến trúc Hà Nội Hà Nội
80 Đại học KHTN (Đại học Quốc gia Hà Nội) Hà Nội
81 Đại học Hải Phòng Hải Phòng
82 Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM TP HCM
83 Đại học Mỹ thuật TP HCM TP HCM
84 Đại học Nông lâm Bắc Giang Bắc Giang
85 Học viện Ngoại giao Việt Nam Hà Nội
86 Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu Vũng Tàu
87 Đại học Tây Nguyên Dak Lak
88 Đại học Y dược Hải Phòng Hải Phòng
89 Đại học Bình Dương Bình Dương
90 Đại học Công nghệ Đồng Nai Đồng Nai
91 Đại học Kiến trúc TP HCM TP HCM
92 Đại học Hà Nội Hà Nội
93 Đại học SaiGonTech TP HCM
94 Đại học Gia Lai Gia Lai
95 Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội
96 Đại học Quang Trung Bình Định
97 Đại học Giao thông vận tải TP HCM TP HCM
98 Đại học Cửu Long Vĩnh Long
99 Đại học Kinh tế công nghiệp Long An Long An
100 Viện Công nghệ Châu Á Hà Nội
Xếp hạng Webometrics không chỉ dựa vào quy mô, số lần truy cập tìm kiếm về trường hay các tài liệu và thông tin khoa học công bố, phát triển chất lượng đào tạo.

Đồng thời, bảng xếp hạng này cũng đánh giá chất lượng tổng thể các mặt hoạt động của cơ sở giáo dục đại học được thể hiện trên website, đặc biệt là kết quả nghiên cứu, và số lượng công bố trong cơ sở dữ liệu.

Trong bảng xếp hạng này, các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam có thứ hạng thấp chủ yếu do tiêu chí chất lượng học thuật (số lượng công bố quốc tế) còn hạn chế.

Theo đó, xét trên toàn khu vực châu Á, Đại học Quốc gia Hà Nội ở vị trí 212, Đại học Cần Thơ ở vị trí 551, Đại học Sư phạm Hà Nội thứ 699. Top 10 châu Á – Thái Bình Dương theo xếp hạng này thứ tự là: ĐHQG Đài Loan, ĐH Bắc Kinh, ĐH Thanh Hoa, ĐHQG Seoul, ĐH Tokyo, ĐH Chiết Giang, ĐH Melbourne, ĐH Hong Kong, ĐH Giao thông Thượng Hải và ĐH New South Wales.

Theo (thptquocgia.org tổng hợp)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *